|[00:00.40]Months
Các tháng|[00:02.56]
There are twelve months in the year.
Có mười hai tháng trong một năm.|[00:05.60]
January is the first month of the year.
Tháng Giêng là tháng mở đầu của một năm.|[00:08.80]
It is usually cold in January.
Tháng Giêng trời thường lạnh.|[00:12.32]
February is the second month of the year.
Tháng Hai là tháng thứ hai trong năm.|[00:15.44]
It is still winter when February comes.
Mùa đông vẫn còn khi tháng Hai đến.|[00:19.04]
They say that March comes in like
a lion and goes out like a lamb.
Người ta nói rằng tháng Ba đến như một con
sư tử và đi lang thang như một chú cừu non.|[00:23.92]
That means that it is still usually cold,
and sometimes stormy when March begins.
Nghĩa là thường thì thời tiết vẫn lạnh
và đôi khi có bão khi tháng Ba bắt đầu.|[00:30.05]
By the time that March ends, the weather is starting to get a little better.
Khi tháng Ba kết thúc, thời tiết bắt đầu chuyển biến tốt hơn.|[00:35.00]
April is the rainy month.
Tháng Tư là tháng mưa.|[00:37.28]
April showers bring May flowers.
Những cơn mưa tháng Tư đem
lại những bông hoa tháng Năm.|[00:41.20]
Many of the spring flowers bloom in May.
Nhiều loài hoa mùa xuân nở hoa vào tháng Năm|[00:44.72]
The weather can be quite mild in May.
Thời tiết tương đối ôn hòa vào tháng Năm.|[00:48.16]
June is usually a nice warm month.
Tháng Sáu thường là một tháng ấm áp.|[00:51.52]
Many people get married in June.
Nhiều người kết hôn vào tháng Sáu.|[00:54.48]
July can be hot.
Tháng Bảy có thể nắng nóng.|[00:56.32]
People have vacations in July.
Mọi người đi nghỉ vào tháng Bảy.|[00:59.52]
It is a month to do summer things.
Đây là tháng bạn làm những thứ của mùa hè.|[01:02.80]
It is still summer in August,
but the summer is winding down.
Mùa hè vẫn còn vào tháng Tám
nhưng nắng nóng giảm dần.|[01:07.52]
August is the time to have last minute vacations.
Những kỳ nghỉ cuối cùng diễn ra vào tháng Tám.|[01:11.52]
In September, we go back to school. The autumn winds begin to blow.
Vào tháng Chín, chúng ta trở lại trường học. Những cơn gió mùa thu bắt đầu thổi.|[01:16.10]
October really feels like autumn.
Mùa Thu thực sự đến vào tháng Mười.|[01:18.56]
October is Halloween time.
Tháng Mười là mùa Halloween.|[01:21.04]
November is when we really start to feel the chill.
Tháng Mười Một là lúc ta bắt đầu cảm thấy lạnh giá.|[01:25.98]
December is the Christmas month.
Tháng Mười Hai là tháng Giáng Sinh.|[01:27.76]
Most people do a lot of Christmas shopping in December.
Hầu hết mọi người mua sắm Giáng Sinh nhiều vào tháng Mười Hai.|[01:31.42]
They spend quite a bit of time getting ready for Christmas.
Họ dành khá nhiều thời gian để
chuẩn bị sẵn sáng cho lễ Giáng Sinh.|[01:35.60]
All of the months are different.
Which month were you born in?
Tất cả các tháng đều khác nhau.
Bạn sinh ra vào tháng nào?
Sponsored links
Learn by Listening Level 1
Learn English By Listening Level 1 Unit 043
Sponsored links