Sponsored links


|[00:00.16]The Restaurant Nhà hàng|[00:03.20] When you go to a restaurant you might see a sign that says,  "Please wait to be seated." Khi bạn đến một nhà hàng, bạn có thể thấy một tấm biển đề là, “Vui lòng chờ để đến khi được xếp chỗ.”|[00:08.48] A host or hostess will ask you how many people are in your party. Ông chủ hoặc bà chủ sẽ hỏi bạn có bao nhiêu người trong bữa tiệc của bạn.|[00:12.40] Then they will want to know if you want to sit in the smoking or non-smoking section. Sau dó họ muốn biết bạn muốn ngồi ở khu hút thuốc hay không hút thuốc.|[00:16.96] The host or hostess will take you to your seat. Ông chủ hoặc bà chủ sẽ đưa bạn đến chỗ ngồi.|[00:19.84] You might sit at a table or at a booth. Bạn có thể ngồi ở bàn hoặc trong một gian nhỏ.|[00:22.56] The host or hostess will give you a menu to look at. Ông chủ hoặc bà chủ sẽ đưa bạn thực đơn để bạn xem.|[00:25.68] Sometimes, there are different menus for different meals. Đôi khi có những thực đơn khác nhau cho những bữa ăn khác nhau.|[00:28.88] There can be a breakfast menu, a lunch menu and a dinner menu. Có thể có thực đơn bữa sáng, thực đơn bữa trưa và thực đơn bữa tối.|[00:32.96] Sometimes, there is also a wine list and a dessert menu. Đôi khi, có thực đơn tráng miệng và danh sách các loại rượu.|[00:36.64] The food and the prices of the food are listed on the menu. Tên món ăn và giá cả được ghi trên thực đơn.|[00:40.16] On your table, there will be cutlery. Sẽ có bộ đồ ăn trên bàn của bạn.|[00:42.40] Cutlery is the knives, forks and spoons. Bộ đồ ăn có dao, nĩa và thìa.|[00:45.44] There will also be a napkin. Cũng có cả khăn ăn.|[00:47.52] You are supposed to put your napkin on your lap when you eat. Bạn nên đặt khăn ăn lên trên đùi khi bạn ăn.|[00:50.80] Your waiter or waitress will take your order. Nam hoặc nữ phục vụ sẽ lấy yêu cầu của bạn.|[00:53.36] You might want an appetizer before your meal. Bạn có thể muốn chút rượu khai vị trước khi ăn.|[00:55.92] Some people want a salad or soup before their meal. Một số người muốn ăn món sa lat hoặc canh trước bữa ăn.|[00:59.36] After your meal, you might have a dessert, or tea, or coffee. Sau bữa ăn, bạn có thể ăn tráng miệng hoặc uống trà, hoặc uống cà phê.|[01:03.52] When it is time to go, you will pay your bill and leave a tip for the waiter or waitress. Đến khi ra về, bạn sẽ trả tiền hóa đơn và để lại tiền bo cho nam hoặc nữ phục vụ.




Sponsored links