Sponsored links


|[00:00.16]The Smart Paperboy Cậu bé bán báo thông minh.|[00:02.72] In my town there is a paperboy who just got an award for his actions. Ở thị trấn của chúng tôi có một cậu bé bán báo vừa  nhận được phần thưởng cho những hành động của cậu.|[00:07.04] This boy delivered the local  newspaper every morning. Cậu bé đi phát báo vào mỗi sáng.|[00:10.72] One of the people to whom he delivered the paper was an elderly man. Một trong những người mà cậu mang báo tới là một ông cụ.|[00:14.96] This man lived alone. Ông ấy sống một mình.|[00:16.72] The paperboy had often spoken to the man, so he knew that the man lived alone. Cậu bé bán báo thường hay nói chuyện với cậu bé, bởi vậy cậu biết ông ấy sống một mình.|[00:21.68] The paperboy always left the newspaper in the man's mailbox. Cậu bé luôn để tờ báo trong hòm thư của ông cụ.|[00:24.88] One morning the boy noticed that the man had not  picked up his newspaper or his mail from the day before. Một buổi sáng cậu bé nhận thấy ông cụ đã không ra lấy thư và báo của ngày hôm trước.|[00:31.20] The boy felt that something was not right. Cậu cảm thấy có gì đó không ổn.|[00:34.32] All day at school the boy had a feeling that something might be wrong with the man. Cả ngày ở trường cậu bé có cảm giác rằng có thể có điều gì đó không ổn với ông cụ..|[00:38.80] After school, the boy went back to the man's house to see if he had taken his mail and newspapers. Sau giờ học, cậu bé quay lại nhà ông cụ để xem ông đã lấy thư và báo chưa.|[00:44.32] The newspapers and mail were still in the mailbox. Những tờ báo và thư vẫn ở trong hòm thư.|[00:47.20] The boy knocked on the man's door. Cậu bé gõ cửa nhà ông cụ.|[00:49.52] He could hear a faint voice,  but could not hear what the person was saying. Cậu nghe thấy tiếng nói yếu ớt, nhưng không thể nghe rõ người đó đang nói gì.|[00:54.03] He tried to open the door, but it was locked. Cậu cố mở cửa nhưng nó đã bị khóa.|[00:56.72] The boy knew that something wasn't right, so he went home and called the police station. Cậu bé biết rằng có điều gì đó không tốt, bởi vậy cậu về nhà và gọi tới sở cảnh sát.|[01:01.72] He explained to the police that the man lived alone. Cậu giải thích cho cảnh sát rằng ông cụ sống một mình.|[01:04.69] He gave the address of the man's house to the police. Cậu đưa địa chỉ nhà ông cụ cho cảnh sát.|[01:08.24] The police knocked on the door, and they also heard the faint voice. Cảnh sát gõ cửa nhà, và họ cũng nghe thấy giọng nói yếu ớt.|[01:12.01] The police got into the house and found the man lying at the bottom of the stairs. Cảnh sát vào trong nhà và thấy ông cụ đang nằm ở chân cầu thang.|[01:16.27] The man had fallen and broken his hip. Ông cụ bị ngã và gẫy hông.|[01:18.48] The man had not been able to get up. Ông cụ không thể đứng dậy được.|[01:20.80] He had been afraid that nobody would find him. Ông sợ rằng không ai tìm thấy ông.|[01:23.52] He was very grateful to the paperboy for caring enough to get the police. Ông rất cảm ơn cậu bé bán báo đã quan tâm gọi cảnh sát.|[01:28.32] The boy got an award. Cậu bé nhận được một phần thưởng.|[01:29.84] The man said that the boy was a hero. Ông cụ nói cậu là một anh hùng.|[01:32.00] The police said that the boy was an example of a very good citizen. Cảnh sát nói rằng cậu bé là một tấm gương công dân tốt.|[01:36.56] The paperboy and the man are very good friends. Cậu bé bán báo và ông cụ trở thành những người bạn thân thiết.|[01:39.88] The man will never forget what the paperboy did for him. Ông cụ sẽ không bao giờ quên những gì cậu bé bán báo đã làm cho mình




Sponsored links