Sponsored links


User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
 

Unit 68. Countable and uncountable nouns (1)

 

A          Một danh từ có thể là đếm được (countable) hoặc không đếm được (uncountable). Hãy so sánh:

 

 Đếm được (countable)

 

I eat a banana every day.

 

            Tôi ăn một quả chuối mỗi ngày

 

            I like bananas.

 

                        Tôi thích chuối.

 

            Banana là danh từ đếm được.

 

            Các danh từ đếm được có thể là số ít (banana) hay số nhiều (bananas).

 

            Danh từ đếm được chỉ những sự vật hay sự việc ta có thể đếm hay tính toán.

 

            Có thể nói “one banana”, “two bananas”, v.v...

 

 Không đếm được (Uncountable)

 

I eat rice every day.

 

            Tôi ăn cơm mỗi ngày.

 

            I like rice.

 

                        Tôi thích cơm.

 

            Rice là danh từ không đếm được.

 

            Các danh từ không đếm được chỉ có một dạng (rice).

 

            Các danh từ không đếm được chỉ những sự vật hay sự việc chúng ta không thể đếm hay tính toán được. Ta không thể nói “one rice”, “two rices”, v.v...

 

Các ví dụ về danh từ đếm được

 

There’s a beach near here.

 

            Có một bãi biển ở gần đây.

 

Ann is singing a song.

 

            Ann đang hát một bài hát.

 

Have you got a ten-pound note?

 

            Bạn có 10 đồng tiền giấy không?

 

It wasn’t your fault. It was an accident.

 

            Đó không phải là lỗi của anh. Đó là một sự ngẫu nhiên.

 

There are no batteries in the radio.

 

            Ở trong đài không có pin.

 

We haven’t got enough cups.

 

            Chúng ta không có đủ cốc.

 

Các ví dụ về danh từ không đếm được

 

There’s sand in my shoes.

 

            Trong giày của tôi có cát.

 

Ann is listening to (some) music.

 

            Ann đang nghe (mấy) bản nhạc.

 

Have you got any money?

 

            Bạn có ít tiền không?

 

It wasn’t your fault. It was bad luck.

 

            Đó không phải là lỗi của anh. Đó là một sự không may.

 

There is no electricity in this house.

 

            Trong ngôi nhà này không có điện.

 

We haven’t got enough water.

 

            Chúng ta không có đủ nước.

 

B          Bạn có thể dùng a/an với các danh từ đếm được số ít.

 

            a beach             a student           an umbrella

 

 Bạn không thể dùng các danh từ đếm được mà không có a/the/my v.v.. đi kèm:

 

I want a banana (không dùng 'I want banana').

 

            Tôi muốn một quả chuối.

 

There’s been an accident. (không dùng 'there's been accident')

 

            Đã có một tai nạn.

 

Bạn có thể dùng các danh từ đếm được ở số nhiều đứng một mình:

 

I like bananas. (chuối nói chung)

 

Accidents can be prevented.

 

            Các tai nạn có thể tránh được.

 

Xem thêm UNIT 74.

 

 Bạn không thể dùng a/an với các danh từ không đếm được. Chúng ta không nói “a sand” hoặc “a music”. Nhưng thường hay dùng a... of:

 

a bowl of rice          a drop of water

 

a piece of music       a game of tennis

            v.v...

 

Bạn có thể dùng các danh từ đếm được một mình (không kèm a/the/my):

 

I eat rice every day.

 

            Tôi ăn cơm mỗi ngày.

 

There’s blood on your shirt.

 

            Có máu trên áo sơ mi của anh.

 

Can you hear music?

 

            Bạn có thể nghe thấy tiếng nhạc không?

 

Xem thêm UNIT 74.

 

C          Ta dùng some và any với các danh từ đếm được ở số nhiều:

 

We sang some songs.

 

            Chúng tôi đã hát mấy bài hát.

 

Did you buy any apples?

 

            Bạn có mua trái táo nào không?

 

Ta dùng many và few với các danh từ đếm được ở số nhiều:

 

We didn’t take many photographs.

 

            Chúng tôi đã không chụp nhiều ảnh.

 

I have a few jobs to do.

 

            Tôi có vài việc phải làm.

 

Bạn có thể dùng some và any với các danh từ không đếm được:

 

We listened some music.

 

            Chúng tôi đã nghe vài bản nhạc.

 

Did you buy any apple juice?

 

            Bạn có mua chút nước táo nào không?

 

Ta dùng much và little với các danh từ không đếm được:

 

We didn’t do much shopping.

 

            Chúng tôi đã không đi mua sắm nhiều.

 

I have a little work to do.

 

            Tôi có chút việc phải làm.




Sponsored links