Unit 100. Adjectives and adverbs (2)
A Good/well
Good là một tính từ. Trạng từ của nó là well:
Your English is good.
(Tiếng Anh của bạn khá lắm.)
Nhưng
Your speak English well.
(Bạn nói tiếng Anh giỏi lắm.)
Susan is a good pianist.
(Susan là nhạc công piano giỏi)
Nhưng
Susan plays piano well.
(Susan chơi piano giỏi.)
Ta dùng well (không dùng 'good') với các quá khứ phân từ (dressed/known .v.v.) :
well-dressed well-known
well-educated well-paid
Nhưng well còn là một trạng từ mang nghĩa khỏe, mạnh giỏi:
“How are you today?” “I’m very well, thanks.” (không nói 'I'm very good')
"Hôm nay anh khỏe không?" "Tôi khỏe, cám ơn."
B Fast/hard/late
Những từ này vừa là tính từ vừa là trạng từ.
tính từ
Jack is a very fast runner.
Jack là người chạy rất nhanh.
Ann is a hard woker.
Ann là một công nhân chăm chỉ.
The train was late.
Chuyến xe lửa bị trễ.
trạng từ
Jack can run very fast.
Jack có thể chạy rất nhanh
Ann works hard. (không nói works hardly)
Ann làm việc chăm chỉ.
I got up late this morning.
Sáng nay tôi dậy trễ.
Lately = recently
Have you seen Tom lately?
Gần đây bạn có thấy Tom không?
C Hardly
hardly = rất ít, hầu như không. Hãy xem:
Sarah was rather unfriendly to me at the party. She hardly spoke to me. (= She spoke to me verylittle, almost not at all)
Sarah tỏ ra lạnh nhạt với tôi trong bữa tiệc. Cô ấy hầu như không nói chuyện với tôi.
George and Hila want to get married but they’ve only known each other for a few day. I don’t think they should get married yet. They hardly known each other. (= they known each other very little)
George và Hila muốn cưới nhau nhưng họ chỉ mới biết nhau có vài ngày. Tôi cho rằng họ chưa nên cưới vội. Họ biết về nhau quá ít.
Hard và hardly là hoàn toàn khác nhau. Hãy so sánh:
He tried hard to find a job but he had no luck. (= he tried a lot, with a lot of effort)
Anh ấy rất cố gắng tìm việc làm nhưng đã không gặp may.
I’m not surprised he didn’t find a job. He hardly tried to find one. (= he tried very little)
Tôi không ngạc nhiên chuyện anh ta vẫn chưa tìm được việc làm. Anh ta hầu như không chịu cố gắng để tìm lấy một chỗ làm.
Chúng ta thường nói hardly any + any/ anybody/ anyone/ anything/ anywhere:
A: How much money have you got?
Bạn có bao nhiêu tiền?
B: Hardly any. (= very little, almost none)
Hầu như không có.
I’ll have to go shopping. We’ve got hardly any food.
Tôi sẽ phải đi chợ. Chúng tôi hầu như chẳng còn thức ăn.
The exam results were very bad. Hardly anybody in our class passed. (= very few students passed, almost nobody passed) .
Kết quả thi rất kém. Lớp ta hầu như chẳng có ai đạt cả.
She ate hardly anything. She wasn’t feeling hungry. (she ate very little, almost nothing)
Cô ấy hầu như không ăn gì. Cô ấy không thấy đói.
Hãy chú ý tới vị trí của hardly. Ta có thể nói:
She ate hardly anything
hoặc
She hardly ate anything.
We’ve got hardly any food
hoặc
We’ve hardly got any food.
Ta thường dùng can/could + hardly. I can hardly do something = Việc gì đó đối với tôi hầu như không thể làm được:
Your writing is terrible. I can hardly read it. (it is almost impossible for me to read it)
Chữ bạn xấu quá. Tôi hầu như không đọc được.
My leg was hurting me. I could hardly walk.
Chân tôi đau quá. Tôi hầu như không đi nổi.
Hardly ever = almost never (hầu như chưa bao giờ, không bao giờ)
I’m nearly always at home in the evenings. I hardly ever go out.
Các buổi tối nói chung tôi có ở nhà. Tôi hầu như không đi đâu.