Sponsored links


User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
 

Unit 102. Enough and too

 

A          Vị trí của enough:

 

            Enough đứng sau các tính từ và trạng từ:

 

He didn’t get the job because he wantn’t experienced enough. (không nói 'enough experienced')

 

            Anh ta không được giao công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm.

 

You won’t pass the examination if you don’t work hard enough.

 

            Bạn sẽ không thi đậu nếu bạn không chăm chỉ đúng lúc.

 

She shouldn’t get married yet. She’s not old enough.

 

            Cô ấy chưa nên kết hôn vội. Cô ấy chưa đủ tuổi.

 

Từ đối nghĩa là too... (too hard/too old v.v.) :

 

You never stop working. You work too hard.

 

            Anh chưa bao giờ ngưng làm việc cả. Anh làm việc quá nhiều.

 

Enough thường đứng trước các danh từ:

 

He didn’t get the job because he didn’t have enough experience. (không nói 'experience enough')

 

            Anh ta không được giao công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm.

 

I’d like to go away on holiday but I haven’t got enough money.

 

            Tôi rất muốn đi xa vào kỳ nghỉ nhưng tôi không có đủ tiền.

 

Some of us had to sit on the floorbecaus there weren’t enough chairs.

 

            Vài người trong chúng tôi đã phải ngồi xuống sàn nhà vì ở đó không đủ ghế.

 

Bạn cũng có thể dùng enough một mình (không có danh từ đi cùng):

 

I’ll lend you some money if you haven’t got enough.

 

            Tôi sẽ cho anh mượn ít tiền nếu anh không đủ.

 

Đối lại ta có too much.../too many...:

 

We can’t go away on holiday. It costs too much (money).

 

            Chúng ta không thể đi nghỉ mát được. Đi như vậy tốn kém lắm.

 

There are too many people and not enough chairs.

 

            Có quá nhiều người và không có đủ ghế.

 

B          Ta nói enough/too...for (somebody/something):

 

I haven’t got enough money for a holiday.

 

            Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.

 

He wasn’t experience enough for the job.

 

            Anh ta không đủ kinh nghiệm để làm công việc đó.

 

This shirt is too big for me. I need a smaller size.

 

            Chiếc sơ mi này quá to với tôi. Tôi cần cỡ nhỏ hơn.

 

Nhưng ta lại thường nói enough/too... to do something (không nói 'for doing') . Chẳng hạn như:

 

            enough money to buy something

 

            too young to do something .v.v.

 

Lấy ví dụ:

 

I haven’t got enough money to go on holiday. (không nói 'for going')

 

            Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.

 

He wasn’t experience enough to do the job.

 

            Anh ta không đủ kinh nghiệm làm công việc đó.

 

She’s not old enough to get married.

 

Hay

 

            She’s too young to get married.

 

            Cô ấy chưa đủ tuổi để lập gia đình.

 

Let’s get a taxi. It’s too far to walk home from here.

 

            Gọi taxi đi. Khoảng cách quá xa để có thể đi bộ về nhà.

 

There weren’t enough chairs for everyone to sit down.

 

            Không có đủ ghế cho tất cả ngồi.

 

They spoke too quickly for us to understand.

 

            Họ nói quá nhanh làm chúng tôi không thể hiểu được.

 

C          Ta nói:

 

            The food was very hot. We couldn’t eat it.

 

            Thức ăn rất nóng. Chúng tôi đã không thể ăn được.

 

 

            The food was so hot that we couldn’t eat it.

 

            Thức ăn nóng tới mức chúng tôi không thể ăn được.

 

Nhưng

 

            The food was too hot to eat. (không có 'it')

 

            Thức ăn quá nóng để có thể ăn được.

 

Một vài ví dụ tương tự:

 

The walled was too big to put in my pocket. (không nói 'too big to put it')

 

            Chiếc ví quá to để có thể cho vào túi của tôi.

 

These boxes are too heavy to carry. (không nói 'too heavy to carry them')

 

            Nhũng chiếc hộp này quá nặng để có thể mang theo.

 

The water wasn’t clean enough to swim in.

 

            Nước không đủ sạch để bơi.




Sponsored links