Unit 108. Word order (1)
A Động từ + túc từ
Động từ thường đi liền với túc từ. Ta ít khi đặt từ khác giữa chúng:
Hãy xem các ví dụ dưới đây, để ý vị trí của động từ và túc từ:
Do you clean the house every weekend? (Không nói 'Do you clean every weekend the housse?')
Bạn có dọn dẹp nhà cửa vào mỗi cuối tuần không?
Everybody enjoyed the party very much. (không nói 'Everybody enjoyed very much the party')
Mọi người đều thích bữa tiệc đó.
Our guide spoke English fluently. (không nói '...spoke fluently English')
Người hướng dẫn của chúng tôi đã nói tiếng Anh lưu loát.
I not only lost all my money. I also lost my passport. (không nói 'I lot also my passport')
Tôi không chỉ đánh mất tiền. Tôi còn đánh mất cả hộ chiếu nữa.
At the end of the street you’ll see a supermarket on your left. (không nói ' ...see on your left a supermarket')
Ở cuối phố bạn sẽ thấy một siêu thị nằm phía bên trái.
B Nơi chốn và thời gian
Động từ và từ chỉ nơi chốn (where) thường đi với nhau:
go home
live in a city
walk to work .v.v.
Nếu động từ đi với túc từ, từ chỉ nơi chốn sẽ đi sau cấu trúc động từ + túc từ:
Take somebody home
Meet a friend in the street
Từ chỉ thời gian (when/how often/how long) thường đi sau từ chỉ nơi chốn:
Hãy xem thêm những ví dụ dưới đây, lưu ý cách mà từ chỉ thời gian theo sau từ chỉ nơi chốn:
I’m going to Paris on Monday. (không nói I'm going on monday to Paris)
Tôi sẽ đi Paris vào thứ hai.
They have lived in the same house for a long time.
Họ đã sống chung nhà với nhau một thời gian dài.
Don’t be late. Make sure you’re here by 8 o'clock.
Đừng tới muộn nhé. Bạn hãy chắc chắn sẽ có mặt ở đây lúc 8 giờ.
Sarah gave me a lift home after the party.
Sarah cho tôi đi nhờ xe về nhà sau bữa tiệc.
You really shouldn’t go to bed so late.
Bạn thật không nên đi ngủ khuya như vậy.
Tuy nhiên ta vẫn thường đặt từ chỉ thời gian lên đầu câu:
On Monday I’m going to Paris.
Sáng thứ hai tôi sẽ đi Paris.
Every morning Tom walks to work.
Mỗi buổi sáng Tom cuốc bộ đi làm.
Một số từ (chẳng hạn always/never/often) thường đi với động từ ở giữa câu. Xem thêm UNIT 109.