Simple Past là thì quá khứ đơn.
Để viết câu ở thì Simple Past ta chia động từ ở dạng past của nó.
Hầu hết các động từ khi chia ở thì quá khứ đều thêm -ed ở cuối động từ.
Ví dụ: work, worked; like, liked;... Các động từ có thể thêm -ed để tạo thành thì quá khứ được gọi là các động từ có qui tắc (Regular Verbs).
Một số động từ khi đổi sang dạng quá khứ sẽ thay đổi luôn cả từ. Các động từ này được gọi là các động từ bất qui tắc (Irregular Verbs).
Để biết cách chia các động từ này dĩ nhiên ta phải học thuộc lòng. (Tham khảo bảng động từ bất qui tắc).
Sau đây là quá khứ của một số động từ bất qui tắc mà ta đã biết.
to be :was (số ít), were (số nhiều)
to do :did
to have :had
can :could
may :might
will :would
shall :should
to go :went
to see :saw
to write :wrote
to speak :spoke
to say :said
to tell :told
to get :got
to come :came
to feel :felt
to know :knew
to let :let
to lend :lent
to hear :heard
to hold :held
to meet :met
to stand :stood
to mean :meant
to read /rid/ :read /red/
to sit :sat
to take :took
to think :thought
* Chúng ta dùng thì Simple Past để chỉ một sự việc đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Các câu này thường có một trạng từ chỉ thời gian đi cùng.
Ví dụ:
I went to cinema yesterday.
(Hôm qua tôi đi xem phim)
They worked hard last night.
(Tối qua họ làm việc vất vả)
* Để viết câu ở dạng phủ định hay nghi vấn ta cũng dùng do ở dạng quá khứ tức did, lúc này động từ trở về dạng nguyên thể của nó.
Ví dụ:
I wasn't able to come to your house last night.
(Tối qua tôi không đến nhà anh được)
What did you do yesterday?
(Hôm qua anh làm gì?)
When did he come here?
(Anh ta đến khi nào?)
Did you travel last? Yes, I did.
(Năm ngoái anh có đi du lịch không? Có, tôi có đi)
REFLEXIVE PRONOUNS
Reflexive Pronoun là phản thân đại danh từ.
Chúng ta dùng phản thân đại danh từ khi chủ từ và túc từ cùng chỉ một đối tượng. Có thể dịch các phản thân đại danh từ với nghĩa mình, tự mình, chính mình.
Các phản thân đại danh từ trong tiếng Anh được viết như sau:
Pronoun Reflexive Pronoun
Số ít I myself
You yourself
He himself
She herself
It itself
Số nhiều We ourselves
You yourselves
They themselves
Ví dụ:
Tom is shaving and he cuts himself.
(không phải he cuts him)
(Tom đang cạo râu và anh ta cắt phải mình).
The old man is talking to himself.
(Ông già đang trò chuyện với chính mình)
Người ta cũng dùng các phản thân đại danh từ để nhấn mạnh.
Ví dụ:
‘Who repaired your bicycle for you?’
‘Nobody. I repaired it myself.’
(Ai đã sửa xe đạp cho bạn vậy?Chẳng có ai cả. Chính tôi tự sửa lấy.)
The film itself wasn’t very good but I liked the music.
(Bản thân bộ phim thì không hay lắm nhưng tôi thích phần nhạc)
I don’t think Tom will get the job. Tom himself doesn’t think he’ll get it.
(Tôi không nghĩ Tom sẽ tìm được việc làm. Chính Tom còn không nghĩ anh ta sẽ tìm được nữa là.)
He himself strike me.
(Chính hắn đánh tôi).