Sponsored links


User Rating: 4 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Inactive
 

Unit 132. Verb + Preposition (2)

 

A          Động từ + about

 

talk ABOUT.../read ABOUT.../tell somebody ABOUT.../ have a disscussion ABOUT...:

 

We talk about a lot of things at the meeting.

 

            Chúng tôi đã nói tới nhiều vấn đề trong cuộc họp.

 

Nhưng disscussion something (không có giới từ):

 

We disscussed a lot of things at the meeting. (không nói 'disscussed about')

 

Tương tự: do something ABOUT something (=do something to improve a bad situation):

 

If you’re worried about the problem, you should do something about it.

 

            Nếu bạn lo lắng về vấn đề này, bạn nên làm cái gì đó (cho nó).

 

B          Care about, care for and take care of

 

care ABOUT somebody/something (= think that somebody/something is important):

 

He’s very selfish. He doesn’t care about other people.

 

            Anh ta rất ích kỷ. Anh ta không hề quan tâm tới người khác.

 

Ta nói care what/where/how v.v... (không có about):

 

You can do what you like. I don’t care what you do.

 

            Anh có thể làm gì anh muốn. Tôi không quan tâm tới những gì anh làm.

 

care FOR somebody/something:

 

1) = like something (thường trong các câu hỏi và câu phủ định):

 

Would you care for a cup of coffee? (= would you like...?)

 

            Bạn muốn một tách cà phê chứ?

 

I don’t care for very hot weather. (= I don't like...)

 

            Tôi không thích thời tiết nóng nực.

 

2) = look after somebody:

 

Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to care for him.

 

            Ông Albert hiện 85 tuổi và sống một mình. Ông ta cần một người chăm sóc ông ta.

 

take care OF... (= look after):

 

Have a nice holiday. Take care of yourself! (= look after yourself)

 

            Chúc kỳ nghỉ tốt đẹp. Hãy cẩn thận nhé!

 

C          Động từ + for

 

ask (somebody) FOR...:

 

I wrote to the company asking them for more information about the job.

 

            Tôi đã viết thư tới công ty hỏi họ thêm một số chi tiết về công việc.

 

Nhưng

 

I asked her a question. /They asked me the way to the station. (không có giới từ)

 

apply (TO a person, a company, v.v...) FOR (a job, v.v...):

 

I think this job would suit you. Why don’t you apply for it?

 

            Tôi nghĩ công việc này hợp với bạn. Sao bạn không làm đơn xin việc đi?

 

wait FOR.../wait FOR something to happen:

 

Don’t wait for me. I’ll join you late.

 

            Đừng chờ tôi. Tôi sẽ đến sau.

 

I’m not going yet. I’m waiting for the rain to stop.

 

            Tôi vẫn chưa đi. Tôi chờ cho mưa tạnh đã.

 

search (a person/a place/a bag...) FOR:

 

I’ve searched (the house) for my keys but I still can’t find them.

 

            Tôi đã tìm chùm chìa khóa (trong nhà) nhưng vẫn chưa tìm thấy.

 

leave (a place) FOR (another place):

 

I haven’t seen her since she left (home) for work this morning. (không nói 'left to work')

 

            Tôi đã không nhìn thấy cô ta từ khi cô ấy rời nhà đi làm sáng nay.

 

D          look for và look after

 

look FOR... (= search for, try to find):

 

I’ve lost my keys. Can you help me to look for them?

 

            Tôi làm mất chùm chìa khóa rồi. Bạn có thể giúp tôi tìm chúng không?

 

look AFTER... = (take care of):

 

Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to look after him. (không nói 'look for’)

 

You can borrow this book if you promise to look after it.

 

            Bạn có thể mượn cuốn sách này nếu bạn hứa giữ gìn nó.




Sponsored links