English Grammar In Use
- Details
- Category: Grammar In Use
- Details
- Category: Grammar In Use
Unit 136. Prasal Verbs
A
Chúng ta thường dùng một số từ dưới đây đi kèm với các động từ:
in on up away
roundabout over out off
down back along by
through forward
Ta có thể nói put out/ get on/ take off/ run away v.v... Đó là những phrasal verbs. Ta thường dùng out/ off/ up, v.v... với những động từ chuyển động. Lấy ví dụ:
get on
The bus was full. We couldn’t get on.
Xe buýt đã chật. Chúng tôi không thể lên được.
drive off
A woman get into the car and drove off.
Một người phụ nữ lên xe và phóng đi.
come back
Sally is leaving tomorow and coming back on Saturday.
Sally sẽ ra đi ngày mai và trở về vào thứ bảy.
turn round
When I touched him on the shoulder, he turned round.
Khi tôi chạm vào vai anh ta, anh ta đã quay lại.
Nhưng thường thì từ thứ hai này (out, off, up, v.v...) làm cho động từ mang một nghĩa đặc biệt. Lấy ví dụ:
break down
Sorry I’m late. The car broke down. (=engine stopped working)
Xin lỗi tôi tới muộn, Xe tôi bị hỏng. (=động cơ ngừng làm việc)
look out
Look out! There’s a car coming. (= be careful)
Coi chừng! Có xe đang đi tới. (= hãy cẩn thận)
take off
It was my first flight. I was nervous as the plane took off. (= went into the air)
Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã hồi hộp khi máy bay cất cánh.
get up
I was very tired this morning. I couldn’t get up. (= get out of bed)
Sáng nay tôi rất mệt. Tôi đã không thể dậy được. (= ra khỏi giường)
get on
How was the exam? How did you get on? (= how did you do?)
Kỳ thi thế nào? Bạn làm bài ra sao?
get by
My French isn’t very good but it’s enough to get by. (to manage)
Tiếng Pháp của tôi không tốt lắm nhưng cũng đủ để xoay sở.
B Nhiều khi động từ kép có giới từ theo sau. Ví dụ:
Phrasal verb preposition
Run away from
Why are you run away from me?
Sao anh cứ tránh tôi vậy?
Keep up with
You’re walking too fast. I can’t keep up with you.
Anh đi nhanh quá. Tôi không thể theo kịp anh.
Look forward to
Are you looking forward to your holiday?
Anh đang mong tới kỳ nghỉ phải không?
Cut down on
Jack is trying to cut down on smoking. (= reduce smoking)
Jack đang cố gắng giảm hút thuốc lá.
C Động từ kép có thể có túc từ. Thường có hai vị trí có thể có của túc từ. Cho nên bạn có thể nói:
I turned off the light hay I turned the light off.
Nếu túc từ lại là một đại từ (it/them/me/him,...) chỉ có một vị trí dành cho nó:
I turn it off (không nói 'I turn off it')
Xét thêm một số ví dụ:
Could you fill in this form?
Could you fill this form in?
Làm ơn điền vào mẫu đơn này
nhưng
They give me a form and told me to fill it in. (không nói 'fill in it'.)
Họ đưa cho tôi mẫu đơn và bảo tôi điền vào đó.
The police got into the house by breaking down the door.
The police got into the house by breaking the door down.
Cảnh sát đi vào nhà bằng cách phá cửa ra vào.
nhưng
The door wasn’t locked. Why did the police break it down? (không nói 'break down it')
Cửa không hề khóa. Sao cảnh sát lại phá cửa?
I think I’ll throw away these newspaper.
I think I’ll throw these newspaper away.
nhưng
Do you want these newspaper or shall I throw them away?
Don’t wake up the baby.
Don’t wake the baby up.
nhưng
The baby is asleep. Don’t wake her up.
- Details
- Category: Grammar In Use
Unit 134. Verb + Preposison (4)
A Động từ + of
accuse/suspect somebody OF...:
Sue accused me of being selfish.
Sue đã buộc tội tôi là ích kỷ.
Three students were suspected of cheating in the examination.
Ba sinh viên đã bị nghi ngờ gian lận trong kỳ thi.
approve OF...:
His parents don’t approve of what he does, but they can’t stop him.
Cha mẹ anh ấy không tán thành việc anh ấy làm, nhưng họ không thể ngăn được anh ấy.
die OF (an illness)...:
“What did he die of?” “A heart attack.”
"Ông ta chết vì sao vậy?" "Vì một cơn đau tim."
consist OF...:
We had an enormous meal. It consisted of seven courses.
Chúng tôi đã ăn một bữa thịnh soạn. Tất cả có 7 món.
B Động từ + for
pay (somebody) FOR...:
I didn’t have enough money to pay (the waiter) for the meal. (không nói 'pay the meal')
Tôi đã không đủ tiền để thanh toán cho bữa ăn.
Nhưng pay a bill/a fine/a tax/ afare/ rent/ a sum of money v.v... (không có giới từ)
I didn’t have enough money to pay my telephone bill.
Tôi đã không đủ tiền thanh toán hóa đơn tiền điện thoại.
thank/forgive somebody FOR...:
I’ll be forgive them for what they did.
Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho những gì họ đã làm.
apologise (to somebody) FOR...:
When I realised I was wrong, I apologised (to them) for my mistake.
Khi nhận ra rằng mình sai, tôi đã xin lỗi họ về sai lầm của tôi.
blame somebody/something FOR...:
Everybody blamed me for the accident.
Mọi người buộc tội tôi về vụ tai nạn.
Cũng như vậy: somebody is to blame for...
Everybody said that I was to blame for the accident.
Mọi người đã nói rằng tôi chịu trách nhiệm về vụ tai nạn.
Và: blame something ON...:
Everybody blamed the accident on me.
Mọi người quy trách nhiệm về vụ tai nạn cho tôi.
C Động từ + from
suffer FROM (an illness, v.v...):
The number of people suffering from heart disease has increased.
Số người bị bệnh tim đã tăng lên.
protect somebody/something FROM (hoặc AGAINST)...:
Sun oil can protect the skin from the sun. (hay ...against the sun.)
Kem chống nắng có thể bảo vệ da dưới ánh nắng mặt trời.
D Động từ + on
depend ON.../rely ON...:
“What time will you arrive?” “I don’t know. It depends on the traffic.”
"Mấy giờ bạn sẽ tới?" "Tôi không biết. Còn tùy thuộc vào giao thông."
You can rely on Jill. She always keeps her promises.
Bạn có thể tin tưởng Jill. Cô ấy luôn giữ lời hứa của mình.
Bạn có thể dùng depend + when/where/how v.v... (những từ để hỏi) đi cùng với on hoặc không:
“Are you going to buy it?” “It depens how much it is.” (hay depends on how much)
"Bạn sẽ mua cái đó chứ?" "Còn tùy xem nó giá bao nhiêu."
live ON (money/food):
George’s salary is very low. It isn’t enough to live on.
Lưong của George rất thấp. Đồng lương đó không đủ để sống.
congratulate (someone) ON.../compliment (somebody) ON...:
I congratulated her on her success in the exam.
Tôi chúc mừng cô ấy về kết quả kỳ thi.
- Details
- Category: Grammar In Use
Unit 135. Verb + Preposition (5)
A Động từ + in
believe IN...:
Do you believe in God? (= do you believe that God exist?)
Bạn có tin vào Thượng đế không? (= Bạn có tin rằng Thượng đế tồn tại không?)
I believe in saying what I think? (= I believe it is right to say what I think)
Tôi tin tưởng khi nói những gì mình nghĩ. (= tôi tin rằng là đúng đắn khi nói những điều mình
nghĩ)
specialise IN...:
Helen is a lawyer. She specialises in company law.
Helen là luật sư. Cô ấy chuyên về luật công ty.
succeed IN...:
I hope you succeed in finding the you want.
Tôi hy vọng bạn tìm được công việc mong muốn.
B Động từ + into
break INTO...:
Our house was broken into a few days ago but nothing was stolen.
Cách đây vài ngày nhà tôi đã bị đột nhập nhưng không mất mát gì.
crash/drive/bump/run INTO...:
He lost control of the car and crashed into a wall.
Ông ta không điều khiển nổi chiếc xe nữa và đâm sầm vào một bức tường.
divide/cut/split something INTO (two or more parts) - Chia, cắt cái gì đó thành 2 phần hay nhiều phần:
The book is divided into three parts.
Quyển sách được chia thành 3 tập.
Cut the meat into small parts before frying it.
Hãy cắt thịt ra thành các miếng nhỏ trước khi rán.
translate (a book etc.) FROM one language INTO another
George Orwell’s book have been translated into many languages.
Cuốn sách của Goerge Orwell đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.
C Động từ + with
collide WITH...:
There was an accident this morning. A bus collided with a car (nhưng crashed into)
Có một tai nạn sáng nay. Một chiếc xe buýt đụng phải một chiếc xe hơi.
fill something WITH... (nhưng full of... xem Unit 130b)
Take this saucepan and fill it with water.
Hãy cầm lấy cái chảo này và đổ nước vào.
provide/supply somebody WITH...:
The school provides all its students with books.
Trường học cung cấp sách cho tất cả học sinh.
D Động từ + to
happen TO...:
What happened to that gold watch you use to have? (= where is it now?)
Chuyện gì đã xảy ra với chiếc đồng hồ vàng mà bạn thường đeo vậy? (= nó đâu rồi?)
prefer one thing/person TO another:
I prefer tea to coffee.
Tôi thích trà hơn cà phê.
E Động từ + on
concentrate ON...:
Don’t look out of the window. Concentrate on your work.
Đừng nhìn ra ngoài cửa sổ. Hãy tập trung vào việc của anh đi.
insist ON...:
I wanted to go alone but they insisted on coming with me.
Tôi muốn đi một mình nhưng đã nài nỉ xin đi cùng tôi.
spend (money) ON...:
How much money do you spend on food each week?
Bạn tốn bao nhiêu tiền thức ăn mỗi tuần.
- Details
- Category: Grammar In Use
Unit 133. Verb + Preposition (3)
Một số động từ được dùng với about hoặc of, thường khi đó nó cho ta nghĩa khác:
A dream ABOUT ...:
I dream about you last night. (when I was asleep)
Em nằm mơ thấy anh đêm qua.
dream OF being something/ doing something (= imagine):
I often dream of being rich.
Tôi thường mơ mình trở nên giàu có.
“Don’t tell anyone what I said.” “No, I wouldn’t dream of it.” (= I would never do it)
"Đừng kể với ai điều tôi đã nói." "Ồ, tôi không bao giờ làm thế đâu."
B hear ABOUT ... (= be told about soemthing):
Did you hear about the fight in the club on Saturday night?
Bạn có nghe nói gì về vụ ẩu đả ở câu lạc bộ tối thứ bảy không?
hear OF ... (=know that somebody/ something exists):
“Who is Tom Madely?” “I’ve no idea. I’ve never heard of him.” (không nói “heard from him”)
"Tom Madely là ai?" "Tôi không hề biết. Tôi chưa bao giờ nghe nói về ông ta cả."
Cũng như vậy: hear from ... (=receive a letter or phone call somebody):
“Have you heard from Jane recently?” “Yes, I got a letter from her a few days ago.”
"Gần đây bạn có biết tin tức của Jane không?" "Có, tôi có được thư cô ấy mấy hôm trước."
C think ABOUT ... và think OF ...:
Think ABOUT something: suy nghĩ, suy xét, cân nhắc ... một vấn đề gì đó.
You look serious. What are you thinking about?
Trông bạn có vẻ nghiêm quá. Bạn đang nghĩ gì vậy?
“Will you lend me the money?” “I’ll think about it.”
"Anh sẽ cho tôi mượn tiền chứ?" "Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó."
Think OF something: nghĩ tới, nhớ tới ... một việc gì đó.
He told me his name but I can’t think of it now. (không nói 'think about it')
Anh ta đã cho tôi biết tên nhưng hiện giờ tôi không thể nhớ ra
That’s a good idea. Why didn’t I think of that? (không nói ' think about that')
Ý kiến đó hay đấy. Tại sao tôi không nghĩ tới nhỉ?
Ta cũng dùng think of khi đề nghị hoặc đưa ra một ý kiến:
“What did you think of the film?” “I didn’t think much of it.”
"Bạn nghĩ gì về cuốn phim?" "Tôi không thích nó lắm."
Sự khác biệt đôi khi là rất nhỏ. Bạn có thể dùng cả of lẫn about:
When I’m alone, I often think of (hoặc about) you.
Khi chỉ có một mình, anh thường nghĩ đến em.
Bạn có thể nói think of hoặc think about doing something (một hành động có thể xảy ra trong tương lai):
My sister is thinking of (hoặc about) going to Canada. (= she is considering it)
Chị tôi đang suy xét việc đi Canada.
D Remind somebody ABOUT ...: nhắc nhở ai đó đừng quên
I’m glad you reminded me about the meeting. I had completely forgotten it.
Tôi mừng vì bạn đã nhắc tôi về cuộc họp. Tôi đã hoàn toàn quên nó.
Remind somebody OF ... : làm cho ai đó nhớ tới điều gì đó
This house reminds me of the one I lived in when I was a child.
Căn nhà này nhắc tôi nhớ tới căn nhà tôi đã sống khi còn bé.
Look at this photograph of Richard. Who does he remind you of?
Hãy nhìn bức ảnh này của Richard. Anh ấy nhắc bạn nhớ tới ai?
E complain (to somebody) ABOUT ... : chứng tỏ bạn không hài lòng
We complained to the manager of the restaurant about the food.
Chúng tôi phàn nàn với ông chủ nhà hàng về thức ăn.
complain OF a pain, an illness .v.v. : nói rằng bạn bị đau.v.v...
We called the doctor because George was complaining of a pain in his stomach.
Chúng tôi đã gọi bác sĩ vì George kêu đau bụng.
F warn somebody OF/ABOUT a danger, something bad which might happen:
Everybody has been warned of/about the dangers of smoking.
Mọi người đều được cảnh cáo về sự nguy hại của việc hút thuốc lá.
warn somebody ABOUT somebody/ something which is dangerous, unusual.
I knew he was a strange person. I had been warned about him. (không nói 'warned of him')
Tôi biết anh ta là người khác thường. Tôi đã được lưu ý về anh ta.
Vicky warned us about the traffic. She said it would be bad.
Vicky đã lưu ý chúng tôi về giao thông. Cô ấy nói giao thông sẽ tồi tệ.
Sponsored links