Sponsored links


User Rating: 4 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Inactive
 

Unit 66. See somebody do and see somebody doing

 

A          Hãy xét tình huống sau:

 

Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy điều này. Bạn có thể nói:

 

I saw Tom get into his car and drive away.

 

            Tôi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi.

 

Trong cấu trúc này chúng ta dùng get/drive/do v.v... (nguyên mẫu không có to)

 

Somebody did something + I saw this

 

I saw somebody do something

 

Lưu ý rằng chúng ta dùng nguyên mẫu không có to.

 

We saw them go out. (không dùng 'to go')

 

            Chúng tôi thấy họ đi ra ngoài.

 

Nhưng sau thể bị động (“they were seen”) v.v... chúng ta dùng to:

 

They were seen to go out.

 

            Họ đã bị nhìn thấy đi ra ngoài.

 

B          Hãy xét tình huống sau:

 

Ngày hôm qua bạn đã nhìn thấy Ann. Cô ấy đang chờ xe buýt. Bạn có thể nói:

 

I saw Ann waiting for a bus. - Tôi đã nhìn thấy Ann đang chờ xe buýt.

 

Trong cấu trúc này chúng ta dùng -ing (waiting):

 

Somebody was doing something + I saw this

 

I saw somebody doing something

 

C          Hãy nghiên cứu  sự khác nhau về nghĩa giữa 2 cấu trúc này.

 

 “I saw him do something” = Tôi đã nhìn thấy anh ấy làm việc gì đó - anh ấy đã làm xong một việc (quá khứ đơn) và tôi nhìn thấy điều này. Tôi đã nhìn thấy toàn bộ sự việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.

 

He fell off the wall. I saw this - I saw him fall off the wall.

 

            Anh ấy ngã từ bức tường xuống. Tôi đã nhìn thấy điều này -Tôi đã nhìn thấy anh ấy ngã từ tường xuống.

 

The accident happened. Did you see this? - Did you see the accident happen?

 

            Tai nạn đã xảy ra. Anh có nhìn thấy điều đó không? - Anh có nhìn thấy tai nạn xảy ra không?

 

 “I saw him doing something” = Tôi đã nhìn thấy anh ấy đang làm gì đó - Anh ấy đã đang làm điều gì đó (quá khứ tiếp diễn) vào lúc tôi nhìn thấy điều này. Tôi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang ở giữa chừng công việc. Điều này không có nghĩa là tôi nhìn thấy toàn bộ sự việc.

 

He was walking along the street.

 

            Anh ấy đang đi dọc theo con phố.

 

            I saw this when I drove past in my car.

 

            Tôi đã nhìn thấy điều này khi tôi chạy xe ngang qua.

 

-           I saw him walking along the street.

 

            Tôi nhìn thấy anh ấy đang đi trên phố.

 

Đôi khi sự khác nghĩa không quan trọng lắm và bạn có thể dùng cấu trúc nào cũng được.

 

I’ve never seen her dance hoặc I’ve never seen her dancing.

 

            Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy khiêu vũ.

 

D          Chúng ta dùng cấu trúc này với see và hear và một số các động từ khác.

 

I didn’t hear you come in.

 

            Tôi không nghe thấy anh bước vào.

 

Liz suddenly felt something touch her on the shoulder.

 

            Liz chợt cảm thấy một vật gì đó chạm vào vai.

 

Did you notice anyone go out?

 

            Anh có để ý thấy ai đi ra không?

 

I could hear it raining.

 

            Tôi có thể nghe thấy rằng trời đang mưa.

 

The missing boys were last seen playing near the river.

 

            Các cậu bé bị mất tích được nhìn thấy lần cuối cùng khi đang chơi bên sông.

 

Listen to the birds singing!

 

            Hãy lắng nghe chim hót!

 

Can you smell something burning?

 

            Anh có cảm thấy cái gì đó đang cháy không?

 

I found Sue in my room reading  my letters.

 

            Tôi đã nhìn thấy Sue đang đọc những bức thư của tôi trong phòng tôi.




Sponsored links