Unit 84. Some and any
A Một cách tổng quát, chúng ta dùng some (cũng như somebody/someone/something) trong các câu khẳng định và any (cũng như anybody v.v...) trong các câu phủ định (xem thêm mục C và D)
Some
We bought some flower.
Chúng tôi đã mua ít hoa.
He’s busy. He’s got some work to do.
Anh ấy bận. Anh ấy có một số việc phải làm.
There’s somebody at the door.
Có ai đó ở ngoài cửa.
I’m hungry. I want something to eat.
Tôi đói. Tôi muốn ăn cái gì đó.
Any
We didn’t buy any flowers.
Chúng tôi đã không mua một bông hoa nào
He’s lazy. He never does any work.
Cậu ta lười lắm. Cậu ta chẳng bao giờ làm việc gì cả.
There isn’t anybody at the door.
Không có ai ngoài cửa.
I’m not hungry. I don’t want anything to eat.
Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.
Ta dùng any trong các câu dưới đây vì chúng mang nghĩa phủ định:
She went out without any money. (She didn't take any money with her)
Cô ấy đi chơi mà không có đồng nào cả.
He refused to eat anything. (He didn't eat anything)
Anh ta từ chối ăn bất cứ thứ gì.
Hardly anybody passed the examination. (=almost nobody passed)
Ít có ai vượt qua được kỳ thi.
B Trong đa số các câu hỏi chúng ta dùng any:
“Have you got any luggage?” “No, I haven’t.”
"Anh có hành lý gì không?" "Không, tôi không có."
“Has anybody seen my bag?” “Yes, it’s under the table.”
"Có ai nhìn thấy cái túi của tôi không?" "Có, nó ở dưới bàn."
Nhưng chúng ta dùng some trong các câu hỏi khi chúng ta mong đợi câu trả lời “yes”:
What’s wrong? Have you got something in your eyes?
Sao vậy? Có cái gì đó trong mắt anh phải không? (Có vẻ như có cái gì đó trong mắt anh và tôi chờ câu trả lời khẳng định)
some cũng dùng trong các câu hỏi khi chúng ta đề nghị hay yêu cầu gì đó:
Would you like something to eat?
Anh muốn ăn cái gì đó không?
Can I have some sugar, please?
Làm ơn cho tôi chút đường.
C Ta thường dùng any sau if:
If there are any letters for me, can you send them on to this address?
Nếu có thư của tôi, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ này được không?
If anyone has any questions, I’ll be pleased to answer them.
Nếu ai đó có thắc mắc, tôi xin sẵn lòng giải đáp.
Let me know if you need anything.
Hãy cho tôi biết nếu như anh cần gì đó.
Những câu sau đây mang nét nghĩa như if:
I’m sorry for any trouble I’ve caused. (= if I have caused any trouble)
Tôi xin lỗi về những điều khó chịu nào đó nếu tôi đã gây nên.
Anyone who wants to do the exam must give me their names today. (= if there is anyone)
Bất cứ ai nếu muốn dự kỳ thi phải đăng ký tên với tôi trong ngày hôm nay.
Chúng ta cũng dùng nghĩa any với nghĩa “it doesn’t matter which”:
You can catch any bus. They all go to the centre. (= it doesn't matter which bus you catch)
Anh có thể đón bất kỳ chiếc xe buýt nào. Tất cả chúng đều chạy vào trung tâm thành phố.
“Sing a song.” “Which song shall I sing?” “Any song. I don’t mind.” (= it doesn't matter which song)
"Hãy hát một bài đi." "Tôi sẽ hát bài nào đây?" "Bất kỳ bài nào. Tôi không kén đâu."
Come and see me any time you want.
Hãy đến gặp tôi bất cứ khi nào anh muốn.
“Let’s go out somewhere” “Where shall we go?” “Anywhere. I don’t mind.”
"Mình đi đâu đó đi." " Chúng ta sẽ đi đâu?" "Đâu cũng được. Tôi không để tâm."
We left the door unlocked. Anybody could have come in.
Mình đã không khóa cửa. Bất kỳ ai cũng có thể vào được.
Hãy so sánh something và anything:
A: I’m hungry. I want something to eat.
Tôi đói. Tôi muốn ăn gì đó.
B: What would you like?
Anh muốn ăn gì?
A: I don’t mind. Anything.
Tôi không bận tâm. Thứ gì cũng được.
D Somebody/someone/anybody/anyone là những từ số ít:
Someone is here to see you.
Có người đang đợi gặp anh đấy.
Nhưng ta lại thường dùng they/them/their sau các từ này:
Someone has forgotten their umbrella. (= his or her umbrella)
Có người nào đó đã bỏ quên dù (của người đó)
If anybody wants to leave early, they can. (= he or she can)
Nếu có ai đó muốn đi sớm, người đó có thể đi.