Sponsored links


User Rating: 4 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Inactive
 

Unit 86. Much, many, little, few, a lot, plenty

 

A          Ta dùng much và little với các danh từ không đếm được:

 

            much time                     much luck

 

            little energy       little money

 

many và few được dùng với các danh từ số nhiều:

 

            many friends      many people

 

            few cars                        few countries

 

B          Ta dùng a lot of/lots of/plenty of với các danh từ không đếm được và các danh từ số nhiều (uncountable and plural nouns).

 

            a lot of luck                   lots of time

 

            plenty of money a lot of friends

 

            lots of people     plenty of ideas

 

Plenty = nhiều hơn cần thiết:

 

There’s no need to hurry. We’re got plenty of time.

 

            Không cần phải vội, chúng ta có dư thời gian.

 

I’ve had plenty to eat. I don’t want any more.

 

            Tôi đã ăn quá nhiều rồi. Tôi không muốn ăn thêm nữa.

 

C          Ta dùng much/many đặc biệt trong các câu phủ định và câu hỏi. A lot (of) cũng có thể dùng như vậy:

 

We didn’t spend much money. (hay We didn’t spend a lot of money.)

 

            Chúng ta đã không tiêu hết nhiều tiền.

 

Do you know many people? (hay Do you know a lot of people?)

 

            Bạn có quen biết nhiều người lắm không?

 

I don’t go out much. (hay I don’t go out a lot.)

 

            Tôi không hay đi chơi.

 

Trong các câu khẳng định, a lot (of) thường được dùng hơn. Trong tiếng Anh đàm thoại, much ít được dùng trong các câu khẳng định:

 

We spent a lot of money. (không dùng 'We spent much money')

 

            Chúng tôi đã tiêu xài khá nhiều tiền.

 

He goes out a lot. (không dùng 'He goes out much')

 

            Anh ấy hay đi chơi lắm.

 

Bạn có thể dùng many trong các câu khẳng định, nhưng a lot (of) thường được dùng hơn trong đàm thoại:

 

A lot of people (hay many people) drive too fast.

 

            Có nhiều người lái xe rất nhanh.

 

Nhưng bạn hãy lưu ý rằng chúng ta dùng too much và too many trong các câu khẳng định:

 

We spent too much money.

 

            Chúng ta đã tiêu xài khá nhiều tiền.

 

D          Little và few (không có a) có nghĩa phủ định (=not much/ not many):

 

We must be quick. There is little time. (= not much, not enough time)

 

            Chúng ta phải nhanh lên, còn ít thời gian lắm.

 

He isn’t popular. He has few friends. (=not many, not enough friends)

 

            Anh ấy không được ưa thích lắm. Anh ấy có ít bạn bè.

 

Bạn có thể nói very little và very few:

 

There is very little time.

 

            Còn rất ít thời gian.

 

He has very few friends.

 

            Anh ấy có rất ít bạn bè.

 

a little và a few có nghĩa khẳng định hơn. A little = một vài, một số lượng ít:

 

Let’s go and have a drink. We’re got a little time before the train leaves.

 

            Chúng ta đi uống gì đi. Chúng ta còn chút thời gian trước khi tàu chạy.

 

            (a little time = chút thời gian, đủ để uống thứ gì đó)

 

“Do you speak English?” “A little.” (so we can talk a bit)

 

            "Bạn nói được tiếng Anh không?" "Một chút ít thôi".

 

A few = một ít, một số nhỏ:

 

I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.

 

            Tôi hài lòng với cuộc sống của tôi nơi đây. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.

 

            (a few friends = không nhiều, nhưng đủ để giao lưu, vui chơi)

 

“When did you last see Clare?” “A few days ago.” (=some days ago)

 

            "Anh gặp Clare lần cuối khi nào?" "Mấy hôm trước."

 

Hãy so sánh:

 

He spoke little English, so it was difficult to communicate with him.

 

            Anh ta nói tiếng Anh được ít, cho nên nói chuyện với anh ta rất khó khăn.

 

He spoke a little English, so we were able to communicate with him.

 

            Anh ấy nói được chút ít tiếng Anh, cho nên chúng tôi đã có thể nói chuyện với anh ấy.

 

She’s lucky. She has few problems. (=not many problems)

 

            Cô ấy thật may mắn. Có ấy ít gặp chuyện phiền phức.

 

Things are not going so well for her. She has a few problems. (= some problems)

 

            Mọi việc không suôn sẻ với cô ấy. Cô ấy gặp một ít chuyện phiền phức.

 

Lưu ý rằng only a little và only a few có nghĩa phủ định:

 

We must be quick. We’ve only got a little time.

 

            Chúng ta cần phải khẩn trương. Chúng ta chỉ có ít thời gian.

 

The village was very small. There were only a few houses.

 

            Ngôi làng rất nhỏ. Nơi đó chỉ có vài ngôi nhà.




Sponsored links