Sponsored links


User Rating: 4 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Inactive
 

Unit 114. Unless. As long as and provided/providing

 

A          Unless

 

            Xét tình huống sau:

 

The club is for members only.

 

Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó.

 

            You can’t go in unless you are a member.

 

            Bạn không thể vào được trừ khi bạn là một thành viên.

 

Điều này có nghĩa là:

 

“You can’t go in except if you are a member” hay “You can go in only if you are a member”

 

"Bạn không thể vào được trừ trường hợp bạn là một thành viên" hay "Bạn chỉ có thể vào được nếu bạn là một thành viên."

 

Unless = except if (= trừ phi, trừ khi)

 

Thêm vài ví dụ với unless:

 

I’ll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late)

 

            Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trường hợp tôi phải làm việc muộn.

 

Don’t tell Sue what I said unless she asks you (= except if she asks you)

 

            Đừng kể với Sue những gì tôi nói trừ phi cô ấy hỏi bạn.

 

“Shall I tell Sue what you said?” “Not unless she asks you.” (= only if she asks you)

 

            "Tôi sẽ kể với Sue những gì bạn nói nhé?" "Đừng, trừ phi cô ấy hỏi bạn."

 

I don’t like fish. I wouldn’t eat it unless I was extremely hungry. (= except if I was extremely hungry)

 

            Tôi không thích ăn cá. Tôi sẽ không ăn cá trừ khi tôi thật đói.

 

Ta thường dùng unless trong những lời có tính chất cảnh cáo:

 

We’ll be late unless we hurry. (= except if we hurry)

 

            Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trương.

 

Unless you work much harder, you won’t pass the exam.

 

            Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đâu.

 

I was told I wouldn’t pass the exam unless I worked harder.

 

            Tôi đã được nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu không học chăm chỉ hơn.

 

Thay vì dùng unless, ta có thể dùng if ...not:

 

Don’t tell Sue what I said if she doesn’t ask you.

 

            Chớ nói với Sue những gì tôi đã kể nếu cô ấy không yêu cầu bạn.

 

We’ll be late if we don’t hurry.

 

            Chúng ta sẽ bị trễ nếu chúng ta không khẩn trương.

 

B          As long as, provided, providing .v.v.:

 

             As long as hay so long as

 

             provided (that) hay providing (that)

 

            những thành ngữ này có nghĩa 'nếu' hay 'trong trường hợp mà'.

 

Chẳng hạn:

 

You can use my car as long as you drive carefully.

 

            You can use my car so long as you drive carefully.

 

            (= You can use my car but you must drive carefully - this is a condition)

 

            Bạn có thể dùng xe của tôi nếu bạn đi cẩn thận.

 

            (bạn có thể dùng xe của tôi nhưng bạn hãy đi cẩn thận - đó là điều kiện)

 

Travelling by car is convenient provided (that) you have somewhere to park

 

            Travelling by car is convenient providing (that) you have somewhere to park

 

            (= but only if you have somewhere to park)

 

            Đi du lịch bằng ô tô thật thuận tiện nếu bạn có chỗ để đậu xe.

 

Providing (that) she studies hard -  she’ll pass her exams.

 

            Provided (that) she studies, she’ll pass her exams.

 

            (=She must study hard - if she does this, she will pass)

 

            Với điều kiện là cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đậu.

 

            (= cô ấy phải học chăm - nếu cô ấy học chăm, cô ấy sẽ thi đậu)

 

C          Khi đề cập tới tương lai, không dùng will sau unlless/as long as/ provided/ providing. Hãy dùng thì hiện tại (xem thêm UNIT 25):

 

We’ll be late unless we hurry. (không nói 'unless we will hurry')

 

Providing she studies hard, she will pass the exam. (không nói 'providing she will study')

 




Sponsored links