Unit 89. All, every and whole
A All và everybody /everyone
Ta thường không dùng all với nghĩa everybody/everyone:
Everybody enjoyed the party. ('All enjoyed...')
Mọi người đều đã hài lòng với bữa tiệc.
Nhưng lưu ý rằng chúng ta nói all of us/you/them, không nói 'everybody of...':
All of us enjoyed the party. (không nói 'everybody of us')
Tất cả chúng tôi đều đã hài lòng với bữa tiệc.
B All và everything
Đôi khi bạn có thể dùng all và everything như nhau:
I’ll do all I can to help. hay I’ll do everything I can to help.
Tôi sẽ làm tất cả những gì tôi có thể giúp.
Bạn có thể nói all I can/ all you need .v.v. nhưng all thường không đứng một mình:
He thinks he knows everything. ('he knows all')
Anh ta nghĩ anh ta biết hết mọi thứ.
Our holiday was a disaster. Everything went wrong. (không nói 'All went wrong')
Kỳ nghỉ của chúng tôi thật khủng khiếp. Mọi thứ đều tồi tệ.
Ta dùng all trong thành ngữ all about:
They told us all about their holiday.
Họ kể với chúng tôi tất cả về kỳ nghỉ của họ.
Ta cũng dùng all (không dùng 'everything') với nghĩa the only thing (s):
All I’ve eaten today is a sandwich. (= the only thing I've eaten today)
Tất cả những cái gì tôi đã ăn ngày hôm nay chỉ là một cái bánh sandwich.
C Every/everybody/everything là những từ số ít, vì vậy ta chia động từ ở số ít:
Every seat in the theatre was taken.
Mọi chỗ ngồi trong rạp hát đều đã có người.
Everybody has arrived. (không nói 'have arrived')
Mọi người đều đã tới.
Nhưng ta thường dùng they/them/their sau everybody/everyone:
Everybody said they enjoyed themselves. (= he or she enjoyed himself or herself)
Mọi đều đã nói họ hài lòng.
D All và whole
Whole = hoàn toàn, toàn bộ. Chúng ta rất thường dùng whole với các danh từ số ít:
Did you read the whole book?
Anh đã đọc quyển sách này chưa? (= cả quyển sách không phải chỉ một phần)
She has lived her whole life in Scotland.
Cô ấy đã sống cả cuộc đời mình ở Xcốt len.
Ta thường dùng the/my/her... trước whole, hãy so sánh whole và all:
the whole book/all the book: toàn bộ quyển sách
her whole life/all her life: cả cuộc đời cô ấy
Bạn cũng có thể nói: a whole...:
Jack was so hungry, he ate a whole packet of biscuits. (=complete packet)
Jack đói quá, cậu ấy đã ăn cả gói bánh bích quy.
Ta thường không dùng whole với các danh từ không đếm được. Chúng ta nói:
I’ve spent all the money you gave me. (không nói 'the whole money')
Tôi đã tiêu hết toàn bộ số tiền anh đưa cho tôi.
E Every/all/whole dùng với các từ chỉ thời gian.
Ta dùng every để chỉ mức độ thường xuyên của sự việc. Vì vậy chúng ta nói every day/ every Monday/ every ten minutes/ every three weeks .v.v.:
When we were on holiday, we went to the beach every day. (không dùng 'all days')
Khi chúng tôi đang trong kỳ nghỉ, chúng tôi đã đi ra bãi biển hàng ngày.
The bus service is very good. There’s a bus every ten minutes.
Dịch vụ xe buýt rất tốt. Cứ mười phút lại có một chuyến xe buýt.
Ann gets paid every four weeks.
Ann lãnh lương bốn tuần một lần.
All day/the whole day = suốt cả ngày, trọn một ngày:
We spent all day/the whole day on the beach.
Chúng tôi đã chơi ở bãi biển suốt cả ngày.
He was very quiet. He didn’t say a word all evening/ the whole evening.
Anh ấy rất ít nói. Anh ấy đã không nói lấy một câu suốt cả buổi chiều.
Lưu ý rằng ta nói all day (không nói 'all the day') , all week (không nói 'all the week') .v.v.
Hãy so sánh all the time và every time:
They never go out. They are at home all the time.
Họ không bao giờ ra ngoài. Họ luôn luôn ở nhà. (= always - không nói 'every time')
Every time I see you, you look different.
Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác. (= each time, on every occasion) .