Sponsored links


User Rating: 4 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Inactive
 

Unit 91. Relative clauses (1)

 

A          Hãy xem mẫu câu:

 

The woman who lives next door is a doctor.

 

                                    relative clauses

 

            Người phụ nữ sống phòng bên cạnh là một bác sĩ.

 

Mệnh đề là một thành phần của câu. Mệnh đề quan hệ (relative clause) cho chúng ta biết rõ hơn người hay vật mà người nói muốn nói tới:

 

The woman who lives next door ... ('who lives next door’ cho chúng ta biết cụ thể hơn người phụ nữ nào đang được nói tới - người phụ nữ sống ở bên cạnh)

 

People who live in London ... ('who live in London' cho ta biết rõ hơn nhóm người nào đang được nói tới - những người sống ở London)

 

Ta dùng who trong các mệnh đề quan hệ khi nói về người (không phải về vật), who khi đó thay cho he/she/they:

 

the women - she lives next door - is a doctor.

 

                                               

-              The women who lives next door is the doctor.

 

            Người sống ở phòng bên cạnh là bác sỹ.

 

we know a lot of people - they live in London

 

                                                           

-              We know a lot of people who live in London.

 

            Chúng tôi quen biết nhiều người sống ở Luân đôn.

 

An architect is someone who designs buildings.

 

            Kiến trúc sư là người thiết kế các công trình xây dựng.

 

What was the name of the man who lent you the money?

 

            Người đàn ông đã cho bạn mượn tiền tên là gì vậy?

 

Anyone who wants to do the exam must enter before next Friday.

 

            Ai muốn dự thi phải đăng ký trước thứ sáu tuần tới.

 

Bạn cũng có thể dùng that thay vì dùng who:

 

The man that lives next door is very friendly.

 

            Người đàn ông sống ở phòng bên cạnh rất thân thiện.

 

Nhưng đôi khi bạn phải dùng who (không dùng that) để chỉ người - xem UNIT 94.

 

B          Khi chúng ta nói về đồ vật, ta dùng that hoặc là which (không dùng who) trong mệnh đề quan hệ:

 

            where is the cheese? - it was in the fridge.

           

Miếng phô mát ở đâu? - nó ở trong tủ lạnh.

 

            Where is the cheese that /which was in the fridge?

 

            Miếng phômát trong tủ lạnh đâu rồi?

 

I don’t like stories that have unhappy endings. (hay ...stories which have...)

 

            Tôi không thích những câu chuyện có kết thúc buồn.

 

Barbara works for a company that makes washing machines. (hay...a company which makes...)

 

            Barbara làm việc cho một công ty sản xuất máy giặt.

 

The machine that broke down has now been repaired. (hay...the machine which broke down...)

 

            Cái máy hỏng giờ đây đã được sửa.

 

That thường được dùng hơn which. Nhưng đôi khi bạn phải dùng which (không dùng that) - xem UNIT 94.

 

C          Bạn không thể dùng what trong những câu như dưới đây:

 

Everything that happened was my fault. (không dùng 'Everything what happened...')

 

            Mọi việc đã xảy ra là do lỗi của tôi.

 

            What = 'the thing (s) that':

 

What happened was my fault. (= the thing that happened)

 

            Những gì đã xảy ra là do lỗi của tôi.

 

D          Hãy nhớ rằng trong các mệnh đề quan hệ chúng ta dùng who/that/which thay cho he/she/they/it. Ta nói:

 

Do you know the woman who lives next door? (không dùng '...the woman she kives next door’)

 

            Anh có quen người phụ nữ sống phòng bên cạnh không?

 





Sponsored links