Sponsored links


User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active
 

Unit 78 Singular and plural

 

A          Đôi khi chúng ta dùng danh từ ở số nhiều với những vật có hai thành phần. Ví dụ:

 

            trousers (two legs)

 

            also jeans/tights/shorts/pants

 

            pyjamas (top and bottom)

 

            glasses (or spectacles)

 

            binoculars

 

            scissors

 

Các từ này ở dạng thức số nhiều, vì vậy các động từ đi với chúng được chia ở số nhiều

 

My trousers are too long. (không nói 'is too long')

 

            Cái quần của tôi quá dài.

 

Bạn cũng có thể dùng a pair of+các từ này:

 

Those are nice jeans hay That’s nice pair of jeans. (không nói 'a nice jean')

 

            Đó là cái quần jean đẹp.

 

I need some new glasses hay I need a new pair of glasses.

 

            Tôi cần cái kính mới.

 

 

B          Một vài danh từ tận cùng bằng -ics nhưng không phải là số nhiều. Ví dụ:

 

            athletics                        gymnastics

 

            điền kinh                       thể dục dụng cụ

 

            mathematics (hay math)

 

            toán

 

            physics             electronics

 

            vật lý                 điện tử

 

            economics                    politics

 

            kinh tế              chính trị

 

Gymnastics is my favourite sport.

 

            Thể dục dụng cụ là môn thể thao ưa thích của tôi.

 

News không phải là số nhiều (xem UNIT 69C).

 

What time is the news on television? (không nói 'are the news')

 

            Chương trình tin tức trên tivi bắt đầu lúc mấy giờ?

 

Một vài từ có tận cùng -s có thể là số ít hay số nhiều. Ví dụ:

 

means 

 

            means of transport

 

            many means of transport

 

series

 

            a television series

 

            two television series

 

species

 

            a species of bird

 

            200 species of bird

 

C          Một số danh từ số ít lại thường được dùng với động từ chia ở số nhiều. Ví dụ:

 

government        staff                  team                 family

 

chính phủ          nhân viên           đội, nhóm          gia đình

 

audience           committee         company           firm

 

khán giả            ủy ban  công ty hãng

 

Các danh từ này tượng trưng cho một nhóm người, ta nghĩ tới chúng như nghĩ tới một nhóm các thành viên, không phải như một người hay vật riêng lẻ. Vì vậy chúng ta chia động từ ở số nhiều:

 

The government (=they) want to increase taxes.

 

            Chính phủ muốn tăng thuế.

 

The staff at the school (=they) are not happy with their new working conditions.

 

            Công nhân viên nhà trường không hài lòng với những điều kiện làm việc mới của họ.

 

Tương tự, chúng ta thường dùng động từ số nhiều sau tên của các đội thể thao hay tên của các công ty:

 

Scotland are playing France next week.

 

            Đội Scotland sẽ thi đấu với đội Pháp vào tuần tới. (một trận bóng đá)

 

Shell have increased the price of petrol.

 

            Hãng Shell đã tăng giá xăng.

 

Động từ chia ở số ít (the government wants.../Shell has...) cũng có thể dùng được.

 

Ta thường chia động từ ở số nhiều với từ police:

 

The police have arrested a friend of mine. (không nói 'the police has...')

 

            Cảnh sát đã bắt một người bạn của tôi.

 

Do you think the police are well-paid?

 

            Anh có nghĩ là cảnh sát được trả lương cao không?

 

Lưu ý rằng ta nói a policeman/a policewoman/a police officer khi nói tới một người làm trong ngành cảnh sát (không dùng 'a police')

 

D          Ta ít dùng dạng số nhiều của từ person ('persons') mà thường dùng people (là một từ số nhiều)

 

He’s a nice person.

 

            Anh ta là người tử tế.

 

Nhưng

 

They are nice people.

 

            Họ là những người tử tế.

 

Many people don’t have enough to eat. (không nói 'doesn't have')

 

            Nhiều người không đủ ăn.

 

E          Khi nói tới một khoản tiền, một khoảng thời gian, một khoảng cách... ta chia động từ ở số ít

 

Twenty thousand pounds (=it) was stolen in the robbery. (không nói 'were stolen')

 

            Hai mươi ngàn bảng Anh đã bị mất trong vụ cướp.

 

Three years (=it) is a long time to be without a job. (không nói 'Three years are...')

 

            Ba năm thất nghiệp là một khoảng thời gian dài.

 

Six miles is a long way to walk every day.

 

            Sáu dặm là một quãng đường dài để đi bộ mỗi ngày.

 





Sponsored links